Theo Điều 11 Quy định chi tiết một số điều của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 10/3/2025 quy định tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật như sau:
1. Đến năm hết năm 2030, doanh nghiệp, hợp tác xã có từ 05 phương tiện trở lên đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt trong đô thị, đảm bảo tối thiểu 20% số lượng phương tiện có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trên tổng số phương tiện xe khách tuyến cố định và xe buýt của đơn vị.
2. Phương tiện vận chuyển hành khách có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật phải có chỗ dành riêng cho người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ mang thai, đồng thời ghi rõ số ghế ưu tiên. Số lượng ghế ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ mang thai đạt tối thiểu 02 ghế ngồi trên 01 phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, xe buýt có sức chứa từ 16 ghế ngồi trở lên, trong đó có ít nhất 01 (một) chỗ ngồi dành cho người khuyết tật.
3. Khi thiết kế, chế tạo, cải tạo và vận hành các phương tiện giao thông công cộng để phục vụ người khuyết tật phải tuân thủ theo hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 82:2019/BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 26/2019/TT-BGTVT ngày 01 tháng 8 năm 2019 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng và 05 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ tùng, linh kiện ô tô, mô tô, xe gắn máy.
Ngọc Quỳnh
Theo Điều 11 Quy định chi tiết một số điều của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-Ủy ban nhân dân ngày 10/3/2025 quy định tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật như sau: 1. Đến năm hết năm 2030, doanh nghiệp, hợp tác xã có từ 05 phương tiện trở lên đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt trong đô thị, đảm bảo tối thiểu 20% số lượng phương tiện có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trên tổng số phương tiện xe khách tuyến cố định và xe buýt của đơn vị.
2. Phương tiện vận chuyển hành khách có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật phải có chỗ dành riêng cho người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ mang thai, đồng thời ghi rõ số ghế ưu tiên. Số lượng ghế ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ mang thai đạt tối thiểu 02 ghế ngồi trên 01 phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, xe buýt có sức chứa từ 16 ghế ngồi trở lên, trong đó có ít nhất 01 (một) chỗ ngồi dành cho người khuyết tật.
3. Khi thiết kế, chế tạo, cải tạo và vận hành các phương tiện giao thông công cộng để phục vụ người khuyết tật phải tuân thủ theo hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 82:2019/BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 26/2019/TT-BGTVT ngày 01 tháng 8 năm 2019 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng và 05 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ tùng, linh kiện ô tô, mô tô, xe gắn máy.