Hỏi đáp pháp luật >> Hoạt động ngành

Tín dụng đen là gì? Cách nhận biết tín dụng đen như thế nào?

21/02/2024 09:53:19 Xem cỡ chữ Google

Tín dụng đen là gì?

Trả lời: Pháp luật hiện hành không có quy định giải thích tín dụng đen là gì. Tuy nhiên, có thể hiểu tín dụng đen là một hình thức cho vay tín dụng với lãi suất cao hơn quy định của pháp luật từ các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động cho vay tiền nhưng không đăng ký kinh doanh hoặc không được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hay nói một cách đơn giản, tín dụng đen là hình thức cho vay nặng lãi.

Cách nhận biết tín dụng đen như thế nào?

Trả lời: Cách nhận biết tín dụng đen được thể hiện qua các nội dung sau:

1. Về lãi suất:

Theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất như sau:

Lãi suất

1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.

Mặt khác, tại Bộ luật Hình sự 2015, lãi suất cho vay được xem là cho vay nặng lãi là lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Chính vì vậy, lãi suất cho vay của tín dụng đen có thể vượt mức 100%/năm.

2. Hợp đồng vay:

Thông thường, các khoản vay tín dụng đen thường không có hợp đồng vay nợ rõ ràng, hoặc nếu có thì hợp đồng cũng không được công chứng, chứng thực.

Không có ràng buộc pháp lý: Các tổ chức, cá nhân hoạt động tín dụng đen thường hoạt động chui, không có đăng ký kinh doanh và không được sự cấp phép của nhà nước. Do đó, khi có tranh chấp xảy ra, người vay không được đảm bảo quyền lợi của mình.

3. Cá nhân hoặc tổ chức cho vay không có đăng ký kinh doanh và không được cho phép của cơ quan nhà nước.

Cho vay tín dụng đen bị xử lý hình sự như thế nào?

Căn cứ tại quy định Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015 một số cụm từ bị thay thế bởi điểm i khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự cụ thể như:

Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự

Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2. Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Thông qua quy định trên, trường hợp cá nhân cho vay tín dụng đen với lãi suất gấp 05 lần trở lên mức lãi suất tối đa quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 , thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng, hoặc đã bị xử phạt hành chính hoặc bị kết án nhưng chưa xóa án tích, cá nhân có thể bị xử lý hình sự như sau:

- Phạt tiền: Thấp nhất là 50.000.000 đồng và cao nhất là 1.000.000.000 đồng.

- Ngoài ra còn bị áp dụng hình thức phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù (thấp nhất là 06 tháng và cao nhất là 03 năm) hoặc cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Đặng Tuấn

15oC

Thấp nhất 13°C, cao nhất 17°C. Trời nhiều mây, . Áp suất không khí hPa.
Độ ẩm trung bình %. Tốc độ gió km/h