Tại Khoản 1 Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 (có hiệu lực ngày 01/7/2020) quy định:
"1. Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, đối ngoại, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc;"
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 thì:
1. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là khoảng thời gian được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến hết thời hạn sau đây:
a) 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật;
b) 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật;
c) 10 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.
Như vậy, thời gian bảo vệ bí mật nhà nước đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là 30 năm.
Đặng Tuấn
Tại Khoản 1 Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 (có hiệu lực ngày 01/7/2020) quy định:
"1. Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, đối ngoại, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc;"
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 thì:
1. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là khoảng thời gian được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến hết thời hạn sau đây:
a) 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật;
b) 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật;
c) 10 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.
Như vậy, thời gian bảo vệ bí mật nhà nước đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là 30 năm.