Ngày 8/7/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua Nghị quyết số 39/2023/NQ-HĐND kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 6/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến hết năm học 2023-2024.
Mức thu học phí năm học 2023-2024 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Yên Bái bằng mức thu học phí năm học 2022-2023.
Theo đó, mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tiếp như sau:
Đối với vùng 1, mức thu học phí các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học trung học cơ sở và trung học phổ thông là 300.000đồng/học sinh/tháng.
Đối với vùng 2, mức thu học phí của các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học trung học cơ sở là 100.000đồng/học sinh/tháng, cấp học trung học phổ thông là 200.000đồng/học sinh/tháng.
Đối với vùng 3, mức thu học phí của các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học trung học cơ sở là 65.000đồng/học sinh/tháng, cấp học trung học phổ thông là 130.000đồng/học sinh/tháng.
Đối với vùng 4, mức thu học phí của các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học trung học cơ sở là 55.000đồng/học sinh/tháng, cấp học trung học phổ thông là 110.000đồng/học sinh/tháng.
Đối với vùng 5, mức thu học phí của các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học trung học cơ sở là 50.000đồng/học sinh/tháng, cấp học trung học phổ thông là 100.000đồng/học sinh/tháng.
Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí của hình thức dạy và học trực và được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Vùng 1 gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các phường thuộc thành phố Yên Bái, thịt trấn Mậu A (huyện Văn Yên), thị trấn Yên Bình (huyện Yên Bình), thị trấn Cổ Phúc (huyện Trấn Yên).
Vùng 2 gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã thuộc thành phố Yên Bái; các xã Mậu Đông, Yên Hợp (huyện Văn Yên); các xã Minh quán, Báo Đáp, Cường Thịnh, Đào Thịnh, Việt Thành, Nga Quán, Bảo Hưng, Minh Quán (huyện Trấn Yên); các xã Đại Đồng, Hán Đà, Phú Thịnh, Thịnh Hưng, Mông Sơn, Đại Minh, thị trấn Yên Bình (huyện Yên Bình)
Vùng 3 gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã Nghĩa Lộ, Thanh Lương, Thạch Lương, Sơn A, Phúc Sơn, Phù Nham, Nghĩa Lợi, Hạnh Sơn và các phường Cầu Thia, Pú Trạng, Trung Tâm; Tân An, Nghĩa An, Nghĩa Phúc (thị xã Nghĩa Lộ; các xã Xuân Long, Bạch Hà, Vũ Linh, Yên Bình, Vĩnh Kiên, Tân Hương, Cẩm Ân, Bảo Ái (huyện Yên Bình); thị trấn Yên Thế, các xã Vĩnh Lạc, Liễu Đô, Minh Xuân, Mai Sơn, Yên Thắng, Tân Lĩnh, Khai Trung, Trúc Lâu, Mường Lai (huyện Lục Yên); các xã Tân Đồng, Hoà Cuông, Việt Hồng, Vân Hội, Việt Cường, Hưng Thịnh, Lương Thịnh, Hồng Ca, Hưng Khánh, Kiên Thành, Quy Mông, Y Can; các xã Ngòi A, An Bình, Tân Hợp, Đông Cuông, Đông An, Đại Phác, Yên Phú, An Thịnh, Yên Thái, Quang Minh, Lâm Giang, Xuân Ái (huyện Văn Yên); thị trấn Sơn Thịnh, thị trấn nông trường Liên Sơn, thị trấn nông trường Trần Phú, các xã Nghĩa Tâm, Đồng Khê, Chấn Thịnh, Tân Thịnh, Đại Lịch, Thượng Bằng La (huyện Văn Chấn); thị trấn Trạm Tấu, xã Hát Lừu (huyện Trạm Tấu); thị trấn Mù Cang Chải (huyện Mù Cang Chải).
Vùng 4 gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã Ngọc Chấn, Cảm Nhân, Phúc Ninh, Phúc An (huyện Yên Bình); xã An Phú, Minh Tiến, Khánh Thiện, Tô Mậu, An Lạc, Động Quang (huyện Lục Yên); xã Xuân Tầm (huyện Văn Yên).
Vùng 5 gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã còn lại.
Chính sách miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác thực hiện theo quy định hiện hành.
Thời gian thực hiện đến hết năm học 2023-2024.
Thu Phương
Ngày 8/7/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua Nghị quyết số 39/2023/NQ-Hội đồng nhân dân kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 23/2022/NQ-Hội đồng nhân dân ngày 6/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến hết năm học 2023-2024.Mức thu học phí năm học 2023-2024 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Yên Bái bằng mức thu học phí năm học 2022-2023.
Theo đó, mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tiếp như sau:
Đối với vùng 1, mức thu học phí các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học trung học cơ sở và trung học phổ thông là 300.000đồng/học sinh/tháng.
Đối với vùng 2, mức thu học phí của các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học trung học cơ sở là 100.000đồng/học sinh/tháng, cấp học trung học phổ thông là 200.000đồng/học sinh/tháng.
Đối với vùng 3, mức thu học phí của các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học trung học cơ sở là 65.000đồng/học sinh/tháng, cấp học trung học phổ thông là 130.000đồng/học sinh/tháng.
Đối với vùng 4, mức thu học phí của các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học trung học cơ sở là 55.000đồng/học sinh/tháng, cấp học trung học phổ thông là 110.000đồng/học sinh/tháng.
Đối với vùng 5, mức thu học phí của các cấp học mầm non, cấp học tiểu học, cấp học trung học cơ sở là 50.000đồng/học sinh/tháng, cấp học trung học phổ thông là 100.000đồng/học sinh/tháng.
Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí của hình thức dạy và học trực và được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Vùng 1 gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các phường thuộc thành phố Yên Bái, thịt trấn Mậu A (huyện Văn Yên), thị trấn Yên Bình (huyện Yên Bình), thị trấn Cổ Phúc (huyện Trấn Yên).
Vùng 2 gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã thuộc thành phố Yên Bái; các xã Mậu Đông, Yên Hợp (huyện Văn Yên); các xã Minh quán, Báo Đáp, Cường Thịnh, Đào Thịnh, Việt Thành, Nga Quán, Bảo Hưng, Minh Quán (huyện Trấn Yên); các xã Đại Đồng, Hán Đà, Phú Thịnh, Thịnh Hưng, Mông Sơn, Đại Minh, thị trấn Yên Bình (huyện Yên Bình)
Vùng 3 gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã Nghĩa Lộ, Thanh Lương, Thạch Lương, Sơn A, Phúc Sơn, Phù Nham, Nghĩa Lợi, Hạnh Sơn và các phường Cầu Thia, Pú Trạng, Trung Tâm; Tân An, Nghĩa An, Nghĩa Phúc (thị xã Nghĩa Lộ; các xã Xuân Long, Bạch Hà, Vũ Linh, Yên Bình, Vĩnh Kiên, Tân Hương, Cẩm Ân, Bảo Ái (huyện Yên Bình); thị trấn Yên Thế, các xã Vĩnh Lạc, Liễu Đô, Minh Xuân, Mai Sơn, Yên Thắng, Tân Lĩnh, Khai Trung, Trúc Lâu, Mường Lai (huyện Lục Yên); các xã Tân Đồng, Hoà Cuông, Việt Hồng, Vân Hội, Việt Cường, Hưng Thịnh, Lương Thịnh, Hồng Ca, Hưng Khánh, Kiên Thành, Quy Mông, Y Can; các xã Ngòi A, An Bình, Tân Hợp, Đông Cuông, Đông An, Đại Phác, Yên Phú, An Thịnh, Yên Thái, Quang Minh, Lâm Giang, Xuân Ái (huyện Văn Yên); thị trấn Sơn Thịnh, thị trấn nông trường Liên Sơn, thị trấn nông trường Trần Phú, các xã Nghĩa Tâm, Đồng Khê, Chấn Thịnh, Tân Thịnh, Đại Lịch, Thượng Bằng La (huyện Văn Chấn); thị trấn Trạm Tấu, xã Hát Lừu (huyện Trạm Tấu); thị trấn Mù Cang Chải (huyện Mù Cang Chải).
Vùng 4 gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã Ngọc Chấn, Cảm Nhân, Phúc Ninh, Phúc An (huyện Yên Bình); xã An Phú, Minh Tiến, Khánh Thiện, Tô Mậu, An Lạc, Động Quang (huyện Lục Yên); xã Xuân Tầm (huyện Văn Yên).
Vùng 5 gồm các trường, điểm trường đóng trên địa bàn các xã còn lại.
Chính sách miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác thực hiện theo quy định hiện hành.
Thời gian thực hiện đến hết năm học 2023-2024.