Văn bản - Chính sách mới >> Văn bản mới

Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái

16/07/2024 08:48:51 Xem cỡ chữ Google
Ngày 18 tháng 6 năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX – Kỳ họp thứ 16 đã thông qua Nghị quyết số 26/2024/NQ-HĐND Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Nghị quyết quy định một số nội dung và mức hỗ trợ cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái được áp dụng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái được quy định cụ thể như sau:

1. Mức hỗ trợ, bồi dưỡng thường xuyên hằng tháng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: Đối với Tổ trưởng 1.400.000 đồng/người/tháng; đối với Tổ phó 1.300.000 đồng/người/tháng; đối với Tổ viên 1.200.000 đồng/người /tháng.

2. Mức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở:

a) Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: ngoài chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP, thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ thêm 10% mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Nghị định số 134/2015/NĐ-CP;

b) Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế: hỗ trợ 70% mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, nhưng tổng mức hỗ trợ của trung ương và địa phương không vượt quá 70% mức đóng.

c) Trường hợp thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, đã được hưởng chế độ bảo hiểm y tế hoặc không tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật thì không được hưởng kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này.

3. Mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự khi được cử đi thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của cấp có thẩm quyền hoặc khi được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ:

a) Khi làm nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, ngày nghỉ, ngày lễ, được hưởng mức bồi dưỡng 10.000 đồng/người/giờ (không quá 200 giờ/người/năm);

b) Khi thực hiện công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật về lao động, được hưởng mức bồi dưỡng: Mức 1: 13.000 đồng/người/ngày;     Mức 2: 20.000 đồng/người/ngày;          Mức 3: 26.000 đồng/người/ngày;            Mức 4: 32.000 đồng/người/ngày.

c) Khi làm nhiệm vụ tại những nơi thuộc khu vực miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số hoặc tại đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm về quốc phòng, được hưởng mức hỗ trợ bồi dưỡng ngày công lao động tăng thêm 50.000 đồng/người/ngày.

d) Khi thực hiện nhiệm vụ ngoài địa bàn phụ trách do cơ quan điều động, huy động, cử đi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phương tiện đi lại, hỗ trợ tiền ăn, hỗ trợ lưu trú trong thời gian làm nhiệm vụ theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

4. Mức hỗ trợ mua sắm, sửa chữa phương tiện, thiết bị; công tác tập huấn, diễn tập, hội thi do địa phương tổ chức; bảo đảm điều kiện hoạt động đối với  Tổ bảo vệ an ninh, trật tự:

a) Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa phương tiện, thiết bị: Theo thực tế phát sinh, trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định tại Nghị định số 40/2024/NĐ-CP và các quy định hiện hành;

b) Hỗ trợ công tác huấn luyện, bồi dưỡng, diễn tập, hội thi do địa phương tổ chức: Theo thực tế phát sinh, trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định của Nghị định số 40/2024/NĐ-CP, Thông tư số 14/2024/TT-BCA và các quy định hiện hành;

c) Hỗ trợ đảm bảo điều kiện hoạt động đối với Tổ bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở: 300.000 đồng/tổ/năm.

5. Mức hỗ trợ trang bị trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của thành viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: Theo thực tế phát sinh trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, định mức theo quy định tại Nghị định số 40/2024/NĐ-CP.

6. Mức hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh và hỗ trợ tiền ăn hằng ngày trong thời gian điều trị nội trú đến khi ổn định sức khỏe ra viện đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ: Được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh bằng mức hưởng bảo hiểm y tế cho đối tượng này khi tham gia bảo hiểm y tế. Được hỗ trợ tiền ăn hằng ngày: 70.000 đồng/người/ngày.

7. Mức hỗ trợ đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ làm suy giảm khả năng lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa (kể cả trường hợp vết thương tái phát cho đến khi ổn định sức khỏe ra viện):

a) Được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh bằng mức hưởng bảo hiểm y tế cho đối tượng này khi tham gia bảo hiểm y tế.

b) Được hỗ trợ tiền ăn hằng ngày: 70.000 đồng/người/ngày.        

8. Mức hỗ trợ tiền tuất, tiền mai táng phí đối với người chưa tham gia bảo hiểm xã hội bị chết khi làm nhiệm vụ (kể cả trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết): Tiền tuất trợ cấp một lần bằng 7.500.000 đồng/người; Tiền mai táng phí trợ cấp một lần bằng 18.000.000 đồng/người.

9.  Hỗ trợ sơ kết, tổng kết, tổ chức phong trào thi đua, khen thưởng đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở do địa phương tổ chức: Theo thực tế phát sinh, trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tiêu chuẩn, định mức chi tổ chức hội nghị theo quy định tại Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND.

(Chi tiết tại tệp đính kèm)

 

Ngọc Lâm

15oC

Thấp nhất 13°C, cao nhất 17°C. Trời nhiều mây, . Áp suất không khí hPa.
Độ ẩm trung bình %. Tốc độ gió km/h