Ngày 15/11/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 90/2019/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với NLĐ làm việc theo hợp đồng lao động.
Ảnh Internet
Theo đó, mức lương tối thiểu đối với NLĐ làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 90.
Cụ thể, từ ngày 01/01/2020, mức lương tối thiểu của những người có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ sẽ như sau:
- NLĐ làm việc tại Vùng I: 4.729.400 đồng/tháng (hiện hành là 4.472.600 đồng/tháng);
- NLĐ làm việc tại Vùng II: 4.194.400 đồng/tháng (hiện hành là 3.969.700 đồng/tháng);
- NLĐ làm việc tại Vùng III: 3.670.100 đồng/tháng (hiện hành là 3.477.500 đồng/tháng);
- NLĐ làm việc tại Vùng IV: 3.284.900 đồng/tháng (hiện hành là 3.124.400 đồng/tháng).
Để xác định địa phương mình đang làm việc thuộc vùng nào, vui lòng xem chi tiết tại đây
(Theo Thư viện pháp luật)
Chinh Phạm
Ngày 15/11/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 90/2019/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với NLĐ làm việc theo hợp đồng lao động.Theo đó, mức lương tối thiểu đối với NLĐ làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 90.
Cụ thể, từ ngày 01/01/2020, mức lương tối thiểu của những người có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ sẽ như sau:
- NLĐ làm việc tại Vùng I: 4.729.400 đồng/tháng (hiện hành là 4.472.600 đồng/tháng);
- NLĐ làm việc tại Vùng II: 4.194.400 đồng/tháng (hiện hành là 3.969.700 đồng/tháng);
- NLĐ làm việc tại Vùng III: 3.670.100 đồng/tháng (hiện hành là 3.477.500 đồng/tháng);
- NLĐ làm việc tại Vùng IV: 3.284.900 đồng/tháng (hiện hành là 3.124.400 đồng/tháng).
Để xác định địa phương mình đang làm việc thuộc vùng nào, vui lòng xem chi tiết tại đây
(Theo Thư viện pháp luật)